Khảo sát trên 13.000 lãnh đạo doanh nghiệp từ 142 nền kinh tế đặc trưng, Báo cáo năng lực cạnh tranh toàn cầu 2011 – 2012 tiếp tục là một trong những đánh giá kinh tế vi mô và vĩ mô toàn diện và uy tính nhất trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu ngày càng diễn biến phức tạp. Trong năm 2011, Việt Nam đứng hạng 65/142 với số điểm 4.24
GCI (Global Competitiveness Index) Việt Nam so với một số nước:
Nền kinh tế | Xếp hạng | Điểm số |
Thụy Sỹ | 1 | 5.74 |
Singapore | 2 | 5.63 |
Nhật Bản | 9 | 5.40 |
Đài Loan | 13 | 5.26 |
Malaysia | 21 | 5.08 |
Trung Quốc | 26 | 4.90 |
Thái Lan | 39 | 4.25 |
Indonesia | 46 | 4.38 |
Việt Nam | 65 | 4.24 |
Philippin | 75 | 4.08 |
GCI Việt Nam từ giai đoạn 2006 - 2011:
Năm | 2011 | 2010 | 2009 | 2008 | 2007 | 2006 |
Hạng | 65 | 59 | 75 | 70 | 68 | 77 |
Điểm số | 4.24 | 4.27 | 4.03 | 4.10 | 4.04 | 3.89 |
Tổng số nền kinh tế | 142 | 139 | 133 | 134 | 131 | 125 |
(Nguồn: Diễn đàn Kinh tế thế giới 2011)
Nhìn vào hai bảng bên bạn có nghĩ gì về năng lực cạnh tranh của Việt Nam?
Năng lực cạnh tranh quốc gia được xác định bởi 3 nhóm sau:
Nhóm chỉ số điều kiện cơ bản - Basic Requirements (A)
Nhóm chỉ số nâng cao hiệu quả - Efficiency enhancers (B)
Nhóm chỉ số về sư đổi mới và phát triển của các nhân tố - Innovation and sophistication factors (C)
Trong đó:
A gồm:
1. Thể chế
2. Kết cấu hạ tầng
3. Môi trường kinh tế vĩ mô
4. Y tế và giáo dục tiểu học
B gồm:
5. Đào tạo và giáo dục bậc đại học
6. Hiệu quả thị trường hàng hóa
7. Thị trường lao động: tính linh hoạt và năng suất
8. Sự phát triển thị trường tài chính
9. Sự sẵn sàng công nghệ
10. Quy mô thị trường
C gồm:
11. Sự tinh tế của kinh doanh
12. Đổi mới
Bạn thử đoán xem một hay hai nhân tố nào là điểm mạnh của Việt Nam?
Hãy xem bảng sau:
Nhân tố | Xếp hạng | Điểm số |
Thể chế | 87 | 3.63 |
Kết cấu hạ tầng | 90 | 3.59 |
Môi trường kt vĩ mô | 65 | 4.78 |
Y tế và giáo dục tiểu học | 73 | 5.66 |
Nhóm A | 76 | 4.41 |
Đào tạo và giáo dục bậc đại học | 103 | 3.47 |
Hiệu quả thị trường hàng hóa | 75 | 4.16 |
Hiệu quả thị trường lao động | 46 | 4.60 |
Sự phát triển thị trường tài chính | 73 | 4.00 |
Sự sẵn sàng công nghệ | 79 | 3.51 |
Quy mô thị trường | 33 | 4.59 |
Nhóm B | 66 | 4.05 |
Sự tinh tế của kinh doanh | 87 | 3.72 |
Đổi mới | 66 | 3.16 |
Nhóm C | 75 | 3.44 |
0 nhận xét:
Đăng nhận xét